漢廣 1 |
Hán Quảng 1 |
Hán Quảng 1 (Người dịch: Tạ Quang Phát) |
南有喬木、 |
Nam hữu kiều mộc, |
Núi nam có cây trụi cao, |
» Hiện dịch nghĩa
Chú giải của Chu Hy
Chương này thuộc hứng mà tỷ.
kiều: cây cao ngất mà không nhánh.
ti (tư): tiếng trợ từ ở cuối câu (gồm tất cả những ti trong toàn thiên này).
sông Hán: từ núi Ba trũng sơn ở phủ Hưng nguyên chảy ra, đến núi Đại biệt ở quận Hán dương thì chảy vào Trường giang. Theo tục ở vùng sông Trường giang và sông Hán, con gái ưa đi dạo chơi từ thời Hán Ngụy trở về sau cũng thế. Còn có thể nhận thấy như thế ở khúc Đại đê.
vịnh (đọc vuống cho hợp vận): lặn, lội ngầm dưới nước.
Giang thủy: hay Trường giang, từ núi Dân sơn ở quận Vĩnh khang chảy ra, hướng về phía đông và hợp với sông Hán chảy lên đông bắc ra biển.
vĩnh (đọc dượng cho hợp vận): dài.
phương (đọc phỏng cho hợp vận): cái bè.
Đức hóa của Văn vương từ gần mà ra xa, bắt đầu từ khoảng sông Trường giang, sông Hán để biến cải phong tục dâm loạn của vùng ấy. Cho nên những người con gái đi dạo chơi, người ta trông thấy, nhưng biết là đoan trang tịnh nhất, chẳng phải có thể cầu mong được như thuở trước nữa, nhân thế mới lấy cây cao trụi cành mà khởi hứng, lấy sông Trường giang và sông Hán mà so sánh, nhắc đi nhắc lại mà ca vịnh.
漢廣 2 |
Hán Quảng 2 |
Hán Quảng 2 (Người dịch: Tạ Quang Phát) |
翹翹錯薪、 |
Kiều kiều thác tân, |
Bụi cây lộn xộn đẹp xinh, |
» Hiện dịch nghĩa
Chú giải của Chu Hy:
Chương này thuộc hứng mà tỷ.
kiều kiều: dáng tươi tốt lên.
thác: lộn xộn.
sở: một thứ cây nhỏ (mọc thành bụi) thuộc loại cây kinh (có tên hoàng Kinh, tiểu kinh, mẫu kinh).
chi tử: chỉ người con gái đi dạo chơi.
mạt: cho ăn để nuôi.
Lấy bụi cây nhỏ lộn xộn mà khởi hứng. Nếu được cho ngựa nàng ăn thì anh chàng rất là sung sướng. Lấy sông Trường giang, sông Hán mà so sánh để than rằng rốt cuộc chẳng cầu mong gì được. Thế thì đã biết kính nể sâu xa.
漢廣 3 |
Hán Quảng 3 |
Hán Quảng 3 (Người dịch: Tạ Quang Phát) |
翹翹錯薪、 |
Kiều kiều thác tân, |
Bụi cây lộn xộn đẹp cao, |
» Hiện dịch nghĩa
Chú giải của Chu Hy:
Chương này thuộc hứng mà tỷ.
lâu: cây lâu hào, lá giống lá ngải, màu xanh trắng, dài vài tấc, mọc trong ao nước.
câu: ngựa con.
< Lùi | Tiếp theo > |
---|