螽斯 1 |
Chung tư 1 |
Con giọt sành 1 (Người dịch: Tạ Quang Phát) |
螽斯羽、 |
Chung tư vũ |
Cánh giọt sành |
» Hiện dịch nghĩa
Chú giải của Chu Hy:
Chương này thuộc tỷ. Tỷ là lấy một vật này mà so sánh với vật kia. Bà Hậu phi không đố kỵ mà con cháu được đông nhiều. Cho nên các người thiếp lấy bầy giọt sành tụ tập hòa hợp để so sánh với con cháu đông đảo của bà. Hễ có đức hạnh không ghen tương ấy thì phải có cái phước đông con cháu này.
Chung tư, con giọt sành, loài cào cào dài mà xanh, xúc giác và bắp chân đều dài có thể lấy ống chân cọ vào nhau mà kêu ra thành tiếng, đẻ trứng một lần nở ra 99 con.
săn sắn: dáng tụ tập lại đông.
nhĩ: mày - chỉ con giọt sành.
chân chân: dáng nhiều đông.
Về sau hễ nói tỷ là phỏng theo đây vậy.
螽斯 2 |
Chung tư 2 |
Con giọt sành 2 (Người dịch: Tạ Quang Phát) |
螽斯羽、 |
Chung tư vũ |
Cánh giọt sành |
» Hiện dịch nghĩa
Chú giải của Chu Hy:
Chương này thuộc tỷ.
hoăng hoăng: tiếng bay thành bầy.
thằng thằng: dáng không dứt, cứ tiếp nối mãi.
螽斯 3 |
Chung tư 3 |
Con giọt sành 3 (Người dịch: Tạ Quang Phát) |
螽斯羽、 |
Chung tư vũ, |
Cánh giọt sành |
» Hiện dịch nghĩa
Chú giải của Chu Hy:
Chương này thuộc tỷ.
tập tập: hội hợp tụ lại.
trập trập: ý đông nhiều.
< Lùi | Tiếp theo > |
---|