甘棠 1 |
|
Cây cam đường 1 (Người dịch: Tạ Quang Phát) |
蔽芾甘棠, |
Tế phế cam đường |
|
» Hiện dịch nghĩa
» Hiện dịch nghĩa
Chú giải của Chu Hy:
Chương này thuộc phú.
tế phế: dáng rườm rà, thịnh nhiều.
cam đường: cây đỗ lê, thứ trắng là cam đường, thứ đỏ là đỗ lê.
tiễn: cắt hớt cành lá. phạt: chặt thân cây. Bá: Phương Bá (Thiệu Bá). bạt: nhà để dừng nghỉ giữa vùng cây cỏ.
Ông Thiệu Bá đi khắp nước phương nam để truyền bá việc đức chính của Văn Vương, có khi ở dưới cây cam đường. Về sau, người ta nhớ đến công đức của Thiệu Bá, thương mến cây cam đường ấy mà không nỡ làm cho nó bị thương tổn.
甘棠 2 |
|
Cây cam đường 2 (Người dịch: Tạ Quang Phát) |
蔽芾甘棠, |
Tế phế cam đường, |
|
» Hiện dịch nghĩa
Chú giải của Chu Hy:
Chương này thuộc phú.
bại (đọc bị cho hợp vận): bẻ gẫy.
khi: nghỉ ngơi. vật bại: chớ bẻ gãy, ý nói chẳng những đặc biệt chớ chặt đẵn mà thôi, mà chớ nên làm gẫy mới được. Lòng thương mến càng lâu thì càng sâu đậm, chương sau cũng phỏng theo chương này.
甘棠 3 |
|
Cây cam đường 3 (Người dịch: Tạ Quang Phát) |
蔽芾甘棠, |
Tế phế cam đường |
Um tùm tươi tốt cam đường |
Chú giải của Chu Hy:
Chương này thuộc phú.
bái (đọc bế cho hợp vận): làm cho cong co.
thuế: nhà ở. vật bái: chớ bẻ cong, ý nói chẳng những đặc biệt chớ chặt thôi, mà chớ nên quẳng uốn cong co nữa mới được.
< Lùi | Tiếp theo > |
---|