Xem kết quả: / 0
Bình thườngTuyệt vời 

Kinh thi_ Thiếu Nam 2

Quản trị viên Khám phá - Thi thơ
In

采蘩 1

Thái phiền 1

Hái rau phiền 1

(Người dịch: Tạ Quang Phát)

于以采蘩、
于沼于沚。
于以用之、
公侯之事。

Vu dĩ thái phiền,
Vu chiểu vu chỉ.
Vu dĩ dụng chi,
Công hầu chi thị (sự).

Để mà đi hái rau phiền,
Bên ao thường mọc hay miền bãi sông.
Hái về kính cẩn mà dùng,
Phu nhân cúng tế ở trong miếu đường.

» Hiện dịch nghĩa
Thì để hái rau phiền,
Ở bên ao hay bên cồn bãi.
Thì để dùng về việc
Cúng tế của chư hầu.

Chú giải của Chu Hy:

Chương này thuộc phú.
vu: ở, nơi.
phiền: rau bạch hào.
chiểu: ao nước.
chỉ: bãi cồn
sự (đọc thị cho hợp vận): việc cúng tế.
Nước phương nam chịu sự giáo hóa của Văn vương, bà phu nhân, vợ của chư hầu hết sức thành kính lo việc cúng tế. Người nhà của bà mới kể lại việc ấy mà khen tặng. Hoặc nói rằng rau phiền để nuôi tằm, vì rằng ngày xưa bà hậu phu nhân có lễ thân tằm. Bài thơ này cũng như bài Cát đàm ở phần thơ Chu nam vậy.

采蘩 2

Thái phiền 2

Hái rau phiền 2

(Người dịch: Tạ Quang Phát)

于以采蘩、
于澗之中。
于以用之、
公侯之宮。

Vu dĩ thái phiền,
Vu giản chi trung.
Vu dĩ dụng chi,
Công hầu chi cung.

Rau phiền đi hái đem về,
Giữa hai trái núi ở kề suối trong.
Hái về khi đã đem dùng,
Để mà cúng tế trong cung chư hầu.

» Hiện dịch nghĩa
Thì để hái rau phiền,
Ở trong khe giữa hai trái núi.
Thì để dùng về việc
Cúng tế ở tông miếu của chư hầu.

Chú giải của Chu Hy:

Chương này thuộc phú.
giản: khe nước giữa hai trái núi.
cung: miếu thờ, hoặc là nơi nhà công để nuôi tằm.

 

采蘩 3

Thái phiền 3

Hái rau phiền 3

(Người dịch: Tạ Quang Phát)

被之僮僮、
夙夜在公。
被之祁祁、
薄言還歸。

Bị chi đồng đồng,
Túc dạ tại công.
Bị chi kỳ kỳ,
Bạc ngôn tuyền quy.

Trên đầu tóc mượn đoan trang,
Sớm hôm lo liệu việc nàng sở công.
Trên đầu tóc mượn thung dung,
Trở về thư thái khi xong tế rồi.

» Hiện dịch nghĩa
Đầu tóc mượn đoan trang kính cẩn,
Sớm hôm ở công sở lo việc cúng tế.
Đầu tóc mượn thung dung,
Khi quay về lúc cúng tế xong.

Chú giải của Chu Hy:

Chương này thuộc phú.
bị: tóc mượn kết bằng tóc để bới thêm trên đầu cho đẹp.
đồng đồng: cung kính.
túc: sáng sớm.
công: công sở.
kỳ kỳ: dáng thong thả chậm chạp. Việc xong qua rồi có nghi thức.

Thiên Tế nghĩa ở sách Lễ ký nói rằng: đến lúc tế xong rồi thì hòa nhã vui vẻ cũng như lúc sắp vào cúng tế, không muốn đi về gấp vì lòng vẫn kính mến mãi không thôi. Hoặc nói công là công tang, ruộng trồng dâu của vua.